TRÌNH TỰ VÀ THỦ TỤC KHỞI KIỆN VỤ ÁN DÂN SỰ 2024
Trên thực tế, nhiều người dân không nắm rõ được hoặc không biết được để khởi kiện một vụ án dân sự cần những gì bởi đây là một thủ tục hết sức phức tạp. Đối với Tòa án thì có hàng trăm hàng nghìn đơn khởi kiện dân sự để yêu cầu Tòa án giải quyết tranh chấp dân sự hoặc giải quyết yêu cầu khác theo đúng pháp luật. Vậy hồ sơ, thủ tục khởi kiện vụ án dân sự tại Tòa án như thế nào, cùng đọc bài viết dưới đây.
Điều kiện để khởi kiện dân sự
Về chủ thể:
- Chủ thể khởi kiện vụ án dân sự là các chủ thể theo quy định của pháp luật được tham giam vào quan hệ pháp luật tố tụng dân sự. Theo Điều 186 Bộ luật Tố tụng Dân sự 2015 (sửa đổi, bổ sung năm 2019, 2020), thì các chủ thể này bao gồm cá nhân, cơ quan hoặc tổ chức đáp ứng được những điều kiện do pháp luật quy định. Cá nhân khi khởi kiện vụ án dân sự phải có năng lực hành vi tố tụng dân sự đồng thời phải có quyền lợi bị xâm phạm.
- Đối với những cá nhân không có năng lực hành vi tố tụng mà có quyền lợi cần phải được bảo vệ thì họ không thể tự mình khởi kiện vụ án được mà phải do người đại diện thay mặt để thực hiện việc khởi kiện vụ án.
- Ngoài ra, đối với các chủ thể khác có thể tự mình khởi kiện hoặc cũng có thể làm giấy ủy quyền cho một người khác có năng lực hành vi thay mặt mình khởi kiện, trừ việc ly hôn.
Về thẩm quyền giải quyết:
- Vụ án mà chủ thể khởi kiện thuộc phạm vi thẩm quyền giải quyết của Tòa án quy định tại các Điều 26, 28, 30 và 32 Bộ luật Tố tụng Dân sự 2015 (sửa đổi, bổ sung năm 2019, 2020).
- Vụ án được khởi kiện phải đúng với cấp tòa án có thẩm quyền quy định tại Điều 35, 36, 37, 38 BLTTDS 2015 Bộ luật Tố tụng Dân sự 2015 (sửa đổi, bổ sung năm 2019, 2020).
- Vụ việc được khởi kiện đúng thẩm quyền của tòa án theo lãnh thổ quy định tại Điều 39 BLTTDS 2015 Bộ luật Tố tụng Dân sự 2015 (sửa đổi, bổ sung năm 2019, 2020).
- Trong trường hợp người khởi kiện có quyền lựa chọn Tòa án theo Điều 40 Bộ luật Tố tụng Dân sự 2015 (sửa đổi, bổ sung năm 2019, 2020) thì yêu cầu đương sự cam kết không khởi kiện tại các tòa án khác. Nếu do thỏa thuận lựa chọn Tòa án giải quyết thì phải kiểm tra tính hợp pháp của thỏa thuận.
- Đối với những việc pháp luật quy định phải yêu cầu cơ quan khác giải quyết trước thì chủ thể khởi kiện chỉ được khởi kiện vụ án khi các cơ quan hữu quan đã giải quyết mà họ không đồng ý với việc giải quyết của cơ quan đó.
Về thời hiệu khởi kiện:
Hồ sơ khởi kiện dân sự
Hồ sơ
-
Đơn khởi kiện (theo mẫu như trên)
-
Các giấy tờ liên quan đến vụ kiện (giấy tờ sở hữu nhà, đất, hợp đồng liên quan…)
-
Đối với cá nhân: Giấy chứng minh nhân dân, hộ khẩu (bản sao có công chứng)
-
Đối với pháp nhân: Giấy tờ về tư cách pháp lý của người khởi kiện, của các đương sự và người có liên quan khác như: giấy phép, quyết định thành lập doanh nghiệp, giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh; điều lệ hoạt động, quyết định bổ nhiệm hoặc ủy quyền đại diện doanh nghiệp (bản sao có công chứng)
-
Bản kê các giấy tờ nộp kèm theo đơn kiện (ghi rõ số bản chính, bản sao)
Hình thức nộp đơn:
- Nộp trực tiếp tại Tòa án;
- Gửi đến Tòa án theo đường dịch vụ bưu chính;
- Gửi trực tuyến bằng hình thức điện tử qua Cổng thông tin điện tử của Tòa án (nếu có)
Quy trình Tòa án giải quyết đơn khởi kiện dân sự cấp sơ thẩm
Nhận đơn và thụ lý vụ án
-
Yêu cầu sửa đổi, bổ sung đơn khởi kiện;
-
Tiến hành thủ tục thụ lý vụ án theo thủ tục thông thường hoặc theo thủ tục rút gọn nếu vụ án có đủ điều kiện để giải quyết theo thủ tục rút gọn
-
Chuyển đơn khởi kiện cho tòa án có thẩm quyền và thông báo cho người khởi kiện nếu vụ án thuộc thẩm quyền giải quyết của tòa án khác;
-
Trả lại đơn khởi kiện cho người khởi kiện nếu vụ việc đó không thuộc thẩm quyền giải quyết của tòa án.
Hòa giải và chuẩn bị xét xử
- Đối với các vụ án dân sự và hôn nhân gia đình thì thời hạn giải quyết là 04 tháng, kể từ ngày thụ lý vụ án;
- Đối với các vụ án kinh doanh thương mại và lao động thì thời hạn là 02 tháng, kể từ ngày thụ lý vụ án.
- Đối với vụ án có tính chất phức tạp hoặc do sự kiện bất khả kháng, trở ngại khách quan thì Chánh án Tòa án có thể quyết định gia hạn thời hạn chuẩn bị xét xử nhưng không quá 02 tháng đối với vụ án thuộc trường hợp quy định tại điểm a khoản này và không quá 01 tháng đối với vụ án thuộc trường hợp quy định tại điểm b khoản này.
Tiến hành xét xử sơ thẩm:
Theo khoản 4 Điều 203 Bộ luật Tố tụng Dân sự 2015 (sửa đổi, bổ sung năm 2019, 2020), Trong thời hạn 01 tháng, kể từ ngày có quyết định đưa vụ án ra xét xử, Tòa án phải mở phiên tòa; trường hợp có lý do chính đáng thì thời hạn này là 02 tháng.
Mọi thông tin yêu cầu tư vấn vui lòng liên hệ:
⚖️ VĂN PHÒNG LUẬT SƯ ROYAL – Royal law firm
?Email: vplsroyal@gmail.com
? Website: https://royallaw.vn/
☎️ Hotline: 0989 337 688
Văn phòng Hà Nội:
☎️Điện thoại: (84-24) 3512 2931
?Địa chỉ: Tầng 8, P.802 tòa nhà HH2 Bắc Hà, số 15 phố Tố Hữu, phường Nhân Chính, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội.
Văn phòng thành phố Hồ Chí Minh:
☎️ Điện thoại: (84-28) 2213 5775
?Địa chỉ: Lầu 4, tòa nhà Halo Building, số 10 Phan Đình Giót, phường 2, quận Tân Bình, thành phố Hồ Chí Minh