Thủ tục cấp giấy chứng nhận đầu tư
I. THỦ TỤC CHUNG KHI XIN CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN ĐẦU TƯ
Theo pháp luật hiện hành, tại Việt Nam có 02 thủ tục xin cấp Giấy chứng nhận đầu tư:
Thủ tục Đăng ký Dự án Đầu tư;
Thủ tục Thẩm tra Dự án Đầu tư.
Cụ thể:
Đối với dự án có quy mô vốn đầu tư dưới 300 tỷ đồng Việt Nam và không thuộc Danh mục lĩnh vực đầu tư có điều kiện thì nhà đầu tư làm thủ tục Đăng ký đầu tư tại cơ quan nhà nước quản lý đầu tư cấp tỉnh để được cấp GPĐT.
Đối với dự án có quy mô vốn đầu tư từ 300 tỷ đồng Việt Nam trở lên và dự án thuộc Danh mục lĩnh vực đầu tư có điều kiện thì nhà đầu tư phải thực hiện thủ tục Thẩm tra dự án đầu tư để được cấp GPĐT.
II. HỒ SƠ XIN CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN DỰ ÁN ĐẦU TƯ
Hồ sơ đối với thủ tục Đăng Ký dự án đầu tư:
1. Bản đăng kí đầu tư.
2. Dự án đầu tư gồm: Mục tiêu, quy mô và địa điểm thực hiện dự án đầu tư; Vốn đầu tư, tiến độ thực hiện dự án; Nhu cầu sử dụng đất và cam kết về bảo vệ môi trường; Kiến nghị ưu đãi đầu tư (nếu có).
3. Văn bản xác nhận tư cách pháp lý của nhà đầu tư: bản sao Quyết định thành lập hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc các tài liệu tương đương khác đối với nhà đầu tư là tổ chức; bản sao Hộ chiếu hoặc Chứng minh nhân dân đối với nhà đầu tư là cá nhân.
4. Báo cáo năng lực tài chính của nhà đầu tư (do nhà đầu tư lập và chịu trách nhiệm).
5. Hợp đồng liên doanh hoặc hợp đồng hợp tác kinh doanh.
6. Đối với trường hợp dự án đầu tư gắn với việc thành lập tổ chức kinh tế, ngoài hồ sơ quy định như trên, nhà đầu tư phải nộp kèm theo:
- Hồ sơ đăng ký kinh doanh tương ứng với mỗi loại hình doanh nghiệp theo quy định của pháp luật về doanh nghiệp và pháp luật có liên quan;
- Hợp đồng liên doanh đối với hình thức đầu tư thành lập tổ chức kinh tế liên doanh giữa nhà đầu tư trong nước và nhà đầu tư nước ngoài.
Hồ sơ đối với trường hợp thẩm tra dự án đầu tư
1. Đối với dự án đầu tư có quy mô trên 300 tỷ đồng Việt Nam và không thuộc lĩnh vực đầu tư có điều kiện:
- Văn bản đề nghị cấp giấy chứng nhận đầu tư;
- Văn bản xác nhận tư cách pháp lý của nhà đầu tư (đối với nhà đầu tư là tổ chức thì nộp bản sao quyết định thành lập hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc các tài liệu tương đương khác; đối với nhà đầu tư là cá nhân thì nộp bản sao hộ chiếu hoặc chứng minh nhân dân);
- Hợp đồng hợp tác kinh doanh đối với hình thức đầu tư theo hợp đồng hợp tác kinh doanh;
- Báo cáo năng lực tài chính của nhà đầu tư (Do nhà đầu tư tự lập và chịu trách nhiệm;
- Giải trình kinh tế - kỹ thuật bao gồm các nội dung chủ yếu: mục tiêu, quy mô, địa điểm đầu tư; vốn đầu tư, tiến độ thực hiện dự án; nhu cầu sử dụng đất, giải pháp về công nghệ và giải pháp về môi trường.
- Đối với trường hợp dự án đầu tư gắn với việc thành lập tổ chức kinh tế, ngoài hồ sơ quy định như trên, nhà đầu tư phải nộp kèm theo:
+ Hồ sơ đăng ký kinh doanh tương ứng với mỗi loại hình doanh nghiệp theo quy định của pháp luật về doanh nghiệp và pháp luật có liên quan;
+ Hợp đồng liên doanh đối với hình thức đầu tư thành lập tổ chức kinh tế liên doanh giữa nhà đầu tư trong nước và nhà đầu tư nước ngoài.
2. Đối với dự án có quy mô dưới 300 tỷ đồng Việt Nam và thuộc lĩnh vực đầu tư có điều kiện:
- Bản đề nghị cấp giấy chứng nhận đầu tư;
- Hợp đồng hợp tác kinh doanh đối với hình thức đầu tư theo hợp đồng hợp tác kinh doanh;
- Báo cáo năng lực tài chính của nhà đầu tư (Do nhà đầu tư tự lập và chịu trách nhiệm);
- Đối với trường hợp dự án đầu tư gắn với việc thành lập tổ chức kinh tế, ngoài hồ sơ quy định như trên, nhà đầu tư phải nộp kèm theo:
+ Hồ sơ đăng ký kinh doanh tương ứng với mỗi loại hình doanh nghiệp theo quy định của pháp luật về doanh nghiệp và pháp luật có liên quan;
+ Hợp đồng liên doanh đối với hình thức đầu tư thành lập tổ chức kinh tế liên doanh giữa nhà đầu tư trong nước và nhà đầu tư nước ngoài.
- Giải trình khả năng đáp ứng điều kiện mà dự án đầu tư phải đáp ứng theo quy định của pháp luật.
3. Đối với dự án có quy mô trên 300 tỷ đồng Việt Nam và thuộc lĩnh vực đầu tư có điều kiện:
- Văn bản đề nghị cấp giấy chứng nhận đầu tư;
- Văn bản xác nhận tư cách pháp lý của nhà đầu tư (đối với nhà đầu tư là tổ chức thì nộp bản sao quyết định thành lập hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc các tài liệu tương đương khác; đối với nhà đầu tư là cá nhân thì nộp bản sao hộ chiếu hoặc chứng minh nhân dân);
- Hợp đồng hợp tác kinh doanh đối với hình thức đầu tư theo hợp đồng hợp tác kinh doanh;
- Báo cáo năng lực tài chính của nhà đầu tư (Do nhà đầu tư tự lập và chịu trách nhiệm);
- Giải trình kinh tế - kỹ thuật bao gồm các nội dung chủ yếu: mục tiêu, quy mô, địa điểm đầu tư; vốn đầu tư, tiến độ thực hiện dự án; nhu cầu sử dụng đất, giải pháp về công nghệ và giải pháp về môi trường;
- Giải trình khả năng đáp ứng điều kiện mà dự án đầu tư phải đáp ứng theo quy định của pháp luật.
4. Dự án đầu tư gắn với việc thành lập tổ chức kinh tế mới Đối với trường hợp dự án đầu tư gắn với việc thành lập tổ chức kinh tế, ngoài hồ sơ quy định như trên, nhà đầu tư phải nộp kèm theo:
- Hồ sơ đăng ký kinh doanh tương ứng với mỗi loại hình tổ chức kinh tế theo quy định của pháp luật về doanh nghiệp;
- Hợp đồng liên doanh đối với hình thức thành lập doanh nghiệp liên doanh. Đối với các nhà đầu tư nước ngoài lần đầu có dự án đầu tư trực tiếp tại Việt Nam thì phải có dự án đầu tư.
III. ĐẦU TƯ SẢN XUẤT, KINH DOANH GẮN VỚI NGÀNH NGHỀ KINH DOANH CÓ ĐIỀU KIỆN
Đối với những ngành nghề kinh doanh có điều kiện, doanh nghiệp phải đăng ký hoặc làm thủ tục xin giấy phép kinh doanh có điều kiệnđối với mỗi ngành nghề tương ứng theo quy định trước khi hoạt động kinh doanh.
IV. THỜI GIAN THỰC HIỆN DỊCH VỤ XIN PHÉP ĐẦU TƯ
- 30 ngày đối với hồ sơ thuộc diện đăng ký cấp giấy chứng nhận đầu tư khi nhận được đầy đủ các giấy tờ cần thiết.
- 70 ngày đối với hồ sơ thuộc diện thẩm tra để cấp giấy chứng nhận đầu tư khi nhận được đầy đủ các giấy tờ cần thiết.
Ghi chú:
(i) Tất cả công việc nêu trên Luật sư (có thể) nhận dịch vụ để thực hiện;
(ii) Doanh nghiệp tự thực hiện danh mục công việc nào thì giảm trừ công đó.
Đăng bởi Admin.