Hồ sơ đăng ký kiểm tra đánh giá điều kiện đảm bảo chất lượng cho cơ cở sản xuất, thương nhân nhập khẩu ô tô
Hướng dẫn hồ sơ đăng ký kiểm tra đánh giá điều kiện đảm bảo chất lượng cho cơ cở sản xuất, thương nhân nhập khẩu ô tô (lần đầu)
TT |
Tên tài liệu |
Yêu cầu |
1 |
Văn bản đề nghị |
- Nêu rõ tên công ty, trụ sở, địa chỉ xưởng sản xuất, lắp ráp. - Do cấp trưởng, cấp phó hoặc cấp dưới trực tiếp được ủy quyền bằng văn bản ký tên, đóng dấu. |
2 |
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc giấy phép đầu tư |
- Trong đó phải nêu rõ tên công ty, trụ sở, địa chỉ xưởng sản xuất, lắp ráp. - Ngành nghề kinh doanh : ‘đóng mới, sản xuất phương tiện xe cơ giới’ hoặc sản xuất xe ô tô, RM, SMRM - Tại địa chỉ xưởng sản xuất, lắp ráp phải được phép sản xuất như trong giấy phép đầu tư đã nêu (đóng mới phương tiện xe cơ giới, …). Ngoài ra, đối với CSSX lắp ráp từ linh kiện rời hoặc khung gầm có gắn động cơ (xe khách) thì phải có giấy chứng nhận hẩm định dự án đầu tư hoặc giấy chứng nhận đỉ điều kiện SXLR theo Quyết định 115 của Bộ công Thương. |
3 |
Hợp đồng thuê mặt bằng nhà xưởng |
- Hợp đồng phải rõ ràng, thời gian đủ dài đảm bảo sự hoạt động ổn định trong quá trình sản xuất. - Địa chỉ xưởng sản xuất phải phù hợp với địa chỉ đăng ký trong giấy phép đăng ký kinh doanh |
4 |
Giấy chứng nhận về các thiết bị kiểm tra chất lượng xuất xưởng (Bắt buộc đối với CSSX lắp ráp từ linh kiện rời (ô tô con, khách, tải, RM hoặc SMRM) |
- Các thiết bị kiểm tra chất lượng xuất xưởng phải được Cục ĐK kiểm tra và xác nhận. - Thời hạn hiệu chuẩn phải còn hiệu lực. - Số lượng, chủng loại thiết bị phải phù hợp với mô hình sản xuất và chủng loại sản phẩm. (SMRM: Thiết bị thử phanh, Thiết bị phân phối khí) |
5 |
Hợp đồng liên doanh liên kết với trung tâm ĐK (Chỉ đối với CSSX đóng mới từ ô tô cơ sở) |
- Trường hợp cơ sở sản xuất không có các thiết bị kiểm tra chất lượng xuất xưởng thi phải có Hợp đồng liên kết với trung tâm ĐK để kiểm tra các chỉ tiêu chuất lượng đăng ký. Hợp đồng phải rõ ràng va còn hiệu lực. |
6 |
Danh sách các thiết bị sản xuất và thiết bị kiểm tra |
- Danh sách các thiết bị sản xuất: phải nêu rõ các thiết bị sử dụng để sản xuất: các trang thiết bị gia công cơ khí máy hàn, cắt kim loại, các thiết bị chuyên dùng bọc tôn, bắn định vê, thiết bị nâng hạ thùng hàng phục vụ việc lắp đạt thùng hàng lên xe (Pa lăng, Giá chữ A + Pa lăng, cần trục di động, ….); Gia di chuyển thùng hàng giữa các khu vực sản xuất, ….. - Danh sách các thiết bị kiểm tra chất lượng: phải nêu rõ các thiết bị sử dụng trong quá trình kiểm tra: thước đo,chiều dài, panme, thước kẹp, thước đo độ vuông góc, cà lê kiểm tra lực xiết bu lông, …..Các thiết bị kiểm tra chất lượng xuất xưởng (Phanh, đèn, âm lượng còi, trượt ngang, …..) |
7 |
Danh sách các nhân lực sản xuất |
- Nêu rõ số lượng tổng nhận lực , trình độ nhân viên, …. - Đối với các nhân viên bộ phận kiểm tra chất lượng phải lập danh sách nêu rõ tên, ghi rõ nhân viên được cấp chứng chỉ nghiệp vụ kiểm tra chất lượng được Cục ĐK VN cấp hoặc do nhà chuyển giao công nghệ nước ngoài đào tạo cấp chứng chỉ. - Bản sao chứng chỉ các nhân viên có chứng chỉ nghiệp vụ do Cục ĐKVN cấp hoặc bên chuyển giao công nghệ nước ngoài cấp. |
8 |
Danh sách các loại sản phẩm đã được cấp giấy chứng nhận chất lượng kiêu loại hoặc chủng loại sản phẩm dự kiến sản xuất |
- Danh sách phải nêu rõ được kiểu loại sản phẩm: tải , thùng kín, ..; nhãn hiệu, số loại ; số giấy CNCL . Đối với cơ sở sản xuất lần đầu thì nêu rõ chủng loại sản phẩm dự kiến sản xuất, lắp ráp. |
9 |
Báo cáo sản lượng các sản phẩm đã sản xuất trong năm và năm trước đó |
- Đối với cơ sở sản xuất đã được cấp giấy chứng nhận chất lượng thì phải lập báo cáo số lượng sản phẩm đã sản xuất. (chuẩn bị đầy đủ tai cơ sở sản xuất các báo cáo sử dụng phiếu cho các loại sản phẩm đã xin cấp phiếu tại Cục ĐK và toàn bộ hồ sơ lưu trữ về sản phẩm và hồ sơ chất lượng của từng sản phẩm) |
10 |
Quyết định ủy quyền kiểm tra chất lượng xuất xưởng, phân công giao nhiệm vụ hoặc giao nhiệm vụ kiểm tra chất lượng xuất xưởng |
- Nêu rõ tên người và nhiệm vụ, quyền hạn được giao nhiệm vụ liên quan đến công tác kiểm tra chất lượng sản phẩm |
11 |
Sơ đồ mặt bằng nhà xưởng |
- Vẽ sơ đồ bố trí các khu vực sản xuất (gia công cơ khí: các mảng sàn, hông, nóc, khu vực dựng thùng, hoàn thiện thùng hàng, lắp đặt thùng hàng lên xe, sơn,..) , khu vực kiểm tra xuất xưởng, kho thành phẩm, khu vực (kho) để vật liệu, bố trí các công đoạn sản xuất…. |
12 |
Quy trình thiết kế, chế tạo và chứng nhận sản phẩm |
- Thể hiện được rõ trình tự từng bước liên quan đến việc thiết kế, lập bản vẽ công nghệ cho các chi tiết chế tạo trong nước (bản vẽ từng chi tiết phục vụ cho việc sản xuất, đặt hang từng chi tiết của thùng hang, của xe), chế tạo sản phẩm mẫu, lập hồ sơ chứng nhận kiểu loại xe (trước khi triển khai sản xuất, lắp ráp cho sản phẩm tiếp theo. - Các biểu mẫu sử dụng trong quy trình. |
13 |
Quy định về kiểm tra vật tư đầu vào |
- Quy định về kiểm tra vật tư đầu vào: các loại linh kiện phải kiểm tra, cách thức kiểm tra, các thông số kiểm tra |
14 |
Quy trình công nghệ SX |
- Sơ đồ thể hiện các bước công nghệ sản xuất, các vị trí kiểm tra trong sản xuất. - Bản mô tả từng bước công nghệ, các yêu cầu kỹ thuật, các thiết bị sử dụng trong quá trình sản xuất, Các bản vẽ sử dụng trong các công đoạn, bước công nghệ sản xuất và yêu cầu nhân lực(nếu có). - Phải có ngày ban hành và được giám đốc CSSX ký đóng dấu và chấp thuận ban hành. |
15 |
Quy trình kiểm tra |
- Mô tả các bước kiểm tra, các yêu cầu trong quá trình kiểm tra chất lượng, thiết bị sử dụng. (Quy trình kiểm tra trong các công đoạn phải tương ứng với các bước trong quy trình công nghệ; Quy trình kiểm tra xe xuất xưởng (sau khi xe hoàn thiện)) - Các mô tả trong quy trình kiểm tra phải trích dẫn tên các biểu mẫu kiểm tra được sử dụng hoặc số hiệu các biểu mẫu sử dụng, dụng cụ kiểm tra thử nghiệm, các phương pháp kiểm tra hoặc hướng dẫn thực hiện, .. : kiểm tra đầu vào (vật liệu, xe cơ sở,..); Trong sản xuất; Trong kiểm tra xuất xưởng, ….. - Các biểu mẫu kiểm soát chất lượng trong các công đoạn sản xuất; Biểu mẫu sử dụng trong kiểm tra xuất xưởng; - Phải có ngày ban hành và được giám đốc CSSX ký đóng dấu và chấp thuận ban hành. |
16 |
Quy trình thống kê, phân tích nguyên nhân lỗi hư hỏng SP, khắc phục phòng ngừa các lỗi xảy ra trong hoạt động SXLR |
- Nêu rõ cách thức xử lý, báo cáo khi phát sinh sản phẩm lỗi trong sản xuất cũng như khi sản phẩm lưu thông trên thị trường. Các biểu mẫu sử dụng trong quy trình |
17 |
Quy trình xử lý, kiểm soát các sản phẩm hư hỏng trog SX |
- Quy trình xử lý sản phẩm, vật liệu đầu vào không đạt yêu cầu - Quy trình xử lý sản phẩm không đạt yêu cầu trong quá trình sản xuất (trong các công đoạn sản xuất) - Quy trình xử lý sản phẩm đã hoàn thiện nhưng phát hiện không đạt yêu cầu |
18 |
Quy định bảo hành sản phẩm |
- Quy định về bảo hành: + Nêu rõ các điều khoản bảo hành sản phẩm: phạm vi bảo hành , đối tượng bảo hành, các điều kiện bảo hành….. + Các trung tâm bảo hành + Địa chỉ, số điện thoại liện hệ - Quy trình bảo hành: Nêu rõ cách thức bảo hành sản phẩm khi nhận được thông tin bảo hành về sản phẩm như tn. |
19 |
Quy trình xử lý, thu thập thông tin phản hồi của khách hàng về sản phẩm |
- Các cách thức thu thập thông tin phản hồi của khách hàng, xử lý các thông tin, các biểu mẫu liên quan.
|
20 |
Quy trình và quy định lưu trữ hồ sơ chất lượng |
- Quy định thời gian lưu trữ tối thiểu 2 năm kể từ khi sản phẩm dừng sản xuất - Quy định phải phân loại rõ 3 loại hồ sơ chất lượng sau: + Hồ sơ chất lượng cho vật tư đầu vào: thường lưu riêng cho các vật tư dùng chung cùng các loại sản phẩm khác nhau: thép, tôn gỗ , …. + Hồ sơ chứng nhận kiểu loại sản phẩm:hồ sơ này tương tự hồ sơ xin cấp chứng nhận chất lượng (copy 01 bộ gồm những hạng mục như hồ sơ đã nộp tại Cục ĐK VN): . ảnh chụp kiểu dáng, . Bản khai thông sốKT, . Thuyết minh số khung số máy, . Quy trình công nghệ sx và kiểm tra, Các biểu mẫu sử dụng trong kiểm tra chất lượng; . Danh mục xuất xứ linh kiện để sx sản phẩm ; các giấy chứng nhận liên quan đến linh kiện phải bắt buôc kiểm tra thử nghiệm; . Thiết kế đã được phê duyệt hoặc Các tài liệu thay thế Hồ sơ thiết kế (nếu làm theo thiết kế nước ngoài) . Các báo cáo kết quả kiểm tra thử nghiệm về an toàn kỹ thuật và Báo thử nghiệm khí thải tại Trung tâm thử nghiệm (nếu có) .Quy định bảo và + mẫu sổ bảo hành và sách hướng dẫn sử dụng của kiểu loại Sp….. . Giấy chứng nhận chất lượng kiểu loại, giấy chứng nhận thẩm định thiết kế (nếu có). + Hồ sơ chất lượng cho từng sản phẩm: . Kết quả đầu vào ô tô cơ sở và các chứng từ kèm theo (Phiếu chất lượng xuát xưởng ô tô cơ sở sao y, hóa đơn chứng từ mua bán) . Phiếu kiểm tra trong các công đoạn sx . Kết quả kiểm tra chất lượng xuất xưởng . Kết quả kiểm tra các chỉ tiêu chất lượng trên thiết bị tại các Trung tâm ĐK (sao y) . Sổ quản lý ghi chép về các vấn đề liên quan đến bảo hành sản phẩm (sự cố, nguyên nhân, biện pháp khắc phục) . Phiếu báo cáo sản phẩm lỗi trong sản xuất. . Liên lưu của phiếu kiểm tra chất lượng XX (ký, đóng dấu) . Bản sao phần phiếu kiểm tra chất lượng XX cấp cho khách hàng (bản sao) …………………… |
Đăng bởi Admin.