Hồ sơ đăng ký doanh nghiệp đối với công ty TNHH một thành viên
Hồ sơ đăng ký doanh nghiệp đối với công ty tnhh một thành viên gồm
1. Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp (theo mẫu);
2. Điều lệ công ty;
3. Đối với trường hợp Chủ sở hữu công ty là cá nhân, thì cần có thêm: Bản sao chứng thực giấy tờ cá nhân còn hiệu lực của người này (Thẻ căn cước công dân hoặc Chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu,...);
4. Đối với Công ty TNHH một thành viên do Tổ chức làm chủ sở hữu được quản lý và hoạt động theo mô hình: Chủ tịch công ty, Giám đốc hoặc Tổng giám đốc và Kiểm sát viên; thì cần có thêm:
- Bản sao chứng thực: Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Quyết định thành lập hoặc giấy tờ tương đương khác của Tổ chức đó; (đối với trường hợp chủ sở hữu công ty là Nhà nước thì không cần có giấy tờ này)
- Bản sao chứng thực: Điều lệ hoặc tài liệu tương đương khác của Tổ chức đó; (đối với trường hợp chủ sở hữu công ty là Nhà nước thì không cần có giấy tờ này)
- Bản sao chứng thực giấy tờ cá nhân còn hiệu lực của Người đại diện theo ủy quyền (Thẻ căn cước công dân hoặc Chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu,...)
- Văn bản ủy quyền của Tổ chức đó cho người được ủy quyền.
5. Đối với Công ty TNHH một thành viên do Tổ chức làm chủ sở hữu được quản lý và hoạt động theo mô hình: Hội đồng thành viên, Giám đốc hoặc Tổng giám đốc và Kiểm sát viên; thì cần có thêm:
- Bản sao chứng thực: Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Quyết định thành lập hoặc giấy tờ tương đương khác của Tổ chức đó; (đối với trường hợp chủ sở hữu công ty là Nhà nước thì không cần có giấy tờ này)
- Bản sao chứng thực: Điều lệ hoặc tài liệu tương đương khác của Tổ chức đó; (đối với trường hợp chủ sở hữu công ty là Nhà nước thì không cần có giấy tờ này)
- Danh sách người đại diện theo ủy quyền (theo mẫu);
- Bản sao chứng thực giấy tờ cá nhân còn hiệu lực của từng người đại diện theo ủy quyền (Thẻ căn cước công dân hoặc Chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu,...);
- Văn bản ủy quyền của Tổ chức đó cho người được ủy quyền.
6. Đối với doanh nghiệp được thành lập bởi nhà đầu tư nước ngoài hoặc bởi tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài theo quy định của Luật Đầu tư và các văn bản hướng dẫn thi hành, thì ngoài các giấy tờ trên cần thêm: Bản sao chứng thực Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư.
LƯU Ý:
Nếu Chủ sở hữu công ty ủy quyền cho Tổ chức cung cấp dịch vụ hoặc Cá nhân khác đi nộp hồ sơ thay thì hồ sơ cần thêm các giấy tờ sau:
- Ủy quyền cho tổ chức: Hợp đồng cung cấp dịch vụ giữa Tổ chức và Chủ sở hữu công ty và Giấy giới thiệu của Tổ chức đó cho cá nhân (thuộc Tổ chức) trực tiếp đi nộp hồ sơ và bản sao (không cần chứng thực) chứng minh nhân dân của cá nhân đi nộp hồ sơ.
- Ủy quyền cho cá nhân: Văn bản ủy quyền của Chủ sở hữu công ty cho cá nhân (phải công chứng) và Bản sao (không cần công chứng)chứng minh nhân dân của cá nhân này.
GHI CHÚ:
- Thời hạn Phòng Đăng ký kinh doanh cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp là 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ;
- Đối với doanh nghiệp kinh doanh ngành, nghề yêu cầu phải có vốn pháp định, thì kèm theo hồ sơ đăng ký doanh nghiệp phải có thêm văn bản xác nhận vốn pháp định của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền (tham khảo danh sách ngành nghề cần có vốn pháp định);
* Hồ sơ chứng minh điều kiện về vốn:
- Bản đăng ký vốn của chủ sở hữu doanh nghiệp;
- Đối với số vốn được góp bằng tiền, phải có xác nhận của ngân hàng thương mại được phép hoạt động tại Việt Nam về số tiền ký quỹ của chủ doanh nghiệp. Số tiền ký quỹ phải bằng hoặc lớn hơn số vốn góp bằng tiền của các chủ doanh nghiệp và chỉ được giải tỏa sau khi doanh nghiệp được cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp;
- Đối với số vốn góp bằng tài sản; phải có chứng thư của tổ chức có chức năng định giá ở Việt Nam về kết quả định giá tài sản được đưa vào góp vốn. Chứng thư phải còn hiệu lực tính đến ngày nộp hồ sơ.
- Đối với doanh nghiệp kinh doanh các ngành, nghề yêu cầu phải có chứng chỉ hành nghề thì phải có thêm bản sao hợp lệ chứng chỉ hành nghề theo quy định của Chính phủ (tham khảo danh sách ngành nghề cần có chứng chỉ hành nghề).
Đăng bởi Admin.